Mới đây, lực lượng CSGT tỉnh Bắc Ninh thông tin về Danh sách các trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông từ ngày 17/3/2025 đến 11/5/2025. Trong 2774 chủ phương tiện có phương tiện vi phạm các quy định TTATGT được ghi nhận, có 371 lượt vi phạm lỗi tốc độ trên cùng 1 đoạn đường.














Trong đó, có không ít biển số xe đến từ Hà Nội:
29A-084.16; 29A-142.37; 29A-295.58; 29A-477.70; 29A-481.78; 29A-499.18; 29A-505.32; 29A-645.56; 29A-859.37; 29A-955.52; 29B-049.85; 29B-216.98; 29B-312.51; 29C-192.07; 29C-352.89; 29C-360.99; 29C-574.56; 29C-835.98; 29C-842.38; 29C-866.45; 29C-908.79; 29C-937.03; 29D-224.00; 29D-540.84; 29D-582.91; 29E-104.35; 29E-123.48; 29H-003.11; 29H-093.54; 29H-343.34; 29H-393.40; 29H-433.16; 29H-438.99; 29H-478.88; 29H-490.60; 29H-503.50; 29H-583.45; 29H-625.46; 29H-794.08; 29H-839.60; 29H-890.45; 29H-897.35; 29H-945.60; 29H-961.09; 29H-972.74; 29H-979.16; 29H-987.86; 29K-019.93; 29K-025.35; 29K-026.59; 29K-042.72; 29K-076.34; 29K-081.83; 29K-125.32; 29K-152.21; 29K-176.01; 29X-0810;
30A-012.06; 30A-097.74; 30A466.16.; 30A-663.47; 30A-666.10; 30A-666.10; 30A-813.55; 30E-181.00; 30E-249.72; 30E-572.24; 30E-599.32; 30E-602.28; 30E-690.59; 30E-696.72; 30E-701.67; 30E-820.59; 30E-830.14.; 30E-838.68; 30E-919.96; 30F-213.39; 30F-492.30; 30F-630.39; 30F-669.85; 30F-671.83; 30F-812.40; 30F-930.35; 30G-048.04; 30G-140.51; 30G-202.52; 30G-315.08; 30G-332.15; 30G-370.43; 30G-490.96; 30G-496.80; 30G-506.56; 30G-515.52; 30G-599.96; 30G-732.32; 30G-808.46; 30G-828.26; 30G-986.17; 30G-999.58; 30H-017.06; 30H-025.12; 30H-087.62; 30H-186.39; 30H-197.07; 30H-223.78; 30H-228.96; 30H-332.02; 30H-363.15; 30H-470.58; 30H-494.40; 30H-644.90; 30H-715.68; 30H-798.26; 30H-800.99; 30H-933.06; 30K-160.76; 30K-191.25; 30K-228.06; 30K-250.30; 30K-570.57; 30K-697.27; 30K-748.80; 30K-841.03; 30K-954.82; 30L-079.91; 30L-136.89; 30L-233.40; 30L-270.53; 30L-369.81; 30L-373.78; 30L-469.79; 30L-497.47; 30L-499.94; 30L-680.80; 30M-022.41; 30M-311.47; 30M-365.69; 30X-2699; 30Y-5933.
Các tỉnh thành khác:
12A-104.23; 12A-110.90; 12A-189.90; 12A-191.81; 12A-222.37; 12A-226.01; 12A-255.97; 12C-037.84; 12C-083.45; 12C-087.38; 12C-103.51; 12C-133.91; 12D-008.32; 12H-028.01; 12H-028.61; 14A-357.95; 14A-490.71; 14A-501.05; 14A-569.77; 14A69012.; 14A-726.40; 14A-848.26; 14A-873.62; 14A-878.30; 14C-425.21; 14D-017.03; 14F-001.92; 14K-000.41; 15A-406.11; 15C-457.43; 15H-087.66; 15K-308.35; 15K-353.91; 17A-356.65; 17A-416.03; 17A-438.41; 18A-260.18; 18A-305.21; 19A-473.99; 19H-039.11; 20A-169.57; 20A-609.16; 20A-833.76; 20F-007.15; 21A-198.19; 22A-242.80; 22C-097.23; 28A-199.45; 28A-257.02;
34A-344.11; 34A-679.54; 34A-788.78; 34C-249.77; 34C-406.34; 35A-197.68; 35A-234.52; 35A-334.91; 36K-008.42; 37A-292.14; 37A-490.47; 37C-448.43.; 38A-419.56.; 48A-109.72; 49A-196.63; 50LD-161.69; 50LD-183.47; 51F-757.72; 51K-217.18; 70A-361.49; 88C-214.56; 89A-101.47; 89A-253.66; 89A-474.43; 89C-285.35; 89H-046.23; 97C-016.01;
98A-030.51; 98A-046.25; 98A-079.29; 98A-146.75.; 98A-151.82; 98A-158.34.; 98A-176.46; 98A-185.39; 98A-189.80; 98A-192.47; 98A-216.12; 98A-256.30; 98A-258.78; 98A-283.80; 98A-286.00; 98A-301.72; 98A-320.12; 98A-342.02; 98A-377.94; 98A-383.57; 98A-407.80; 98A-480.58; 98A-525.76; 98A-541.76; 98A-583.12; 98A-591.31; 98A-598.41; 98A-598.66; 98A-605.21; 98A-624.63; 98A-647.46; 98A-685.52; 98A-686.40; 98A-691.14; 98A-717.44; 98A-747.53; 98A-759.00; 98A-780.87; 98A-787.28; 98A-789.30; 98A-791.32; 98A-801.09; 98A-815.34; 98A-816.22; 98A-912.60; 98C-199.42; 98C-231.91; 98C-311.86.; 98C-335.54; 98D-008.21; 98E-001.96.; 98E-009.11; 98H038.22.;
99A-062.34; 99A-104.10; 99A-107.71; 99A-110.69; 99A-118.60; 99A-124.46; 99A-134.65; 99A-140.87; 99A-159.52; 99A-159.93; 99A-166.88; 99A-174.87; 99A-185.42; 99A-214.96; 99A-222.86; 99A-227.50; 99A-254.56; 99A-262.43; 99A-287.43; 99A-318.47; 99A-367.72; 99A-380.93; 99A-386.64; 99A-389.96; 99A-405.70; 99A-405.72; 99A-413.04; 99A-426.11; 99A-431.66; 99A-431.91; 99A-444.34; 99A-456.51; 99A-463.77; 99A-472.12; 99A-474.09; 99A-489.37; 99A-522.41; 99A-525.00; 99A-53938.; 99A-548.35; 99A-566.36; 99A-570.39; 99A-570.61; 99A-575.15; 99A-590.33; 99A-600.12; 99A-624.43; 99A-630.87; 99A-631.47; 99A-633.81; 99A-636.63; 99A-642.44; 99A-645.88; 99A-654.85; 99A-675.05; 99A-689.86; 99A-698.62; 99A-702.78.; 99A-702.87; 99A-703.65; 99A-706.02; 99A-732.19; 99A-737.18; 99A-745.02; 99A-753.32; 99A-754.74; 99A-766.06; 99A-782.48; 99A-789.92.; 99A-790.00; 99A-820.14; 99A-829.37; 99A-832.06; 99A-835.76; 99A-842.12; 99A-875.52; 99C-152.05; 99C-168.26; 99C-170.94; 99C-200.79; 99C-220.50; 99C-232.93; 99C-248.74; 99C-257.79; 99C-262.96; 99C-277.35; 99C-279.98; 99C-283.01; 99C-290.20; 99C-290.73; 99C-301.08; 99E-007.46; 99E-013.88; 99E-014.54; 99F-001.61; 99H-027.26; 99H-041.70; 99L2283; 99LD- 029.58; 99LD-01441; 99LD-018.70; 99LD-032.49; 99LD-033.39;
Lỗi chạy quá tốc độ bị phạt như thế nào theo Nghị định 168?
Theo các quy định hiện hành, mức xử phạt đối với hành vi điều khiển ô tô chạy vượt quá tốc độ cho phép được chia thành nhiều mức cụ thể như sau:
Vượt từ 5 km/h đến dưới 10 km/h: bị phạt tiền trong khoảng 800.000 đến 1.000.000 đồng.
Vượt từ 10 km/h đến 20 km/h: mức phạt dao động từ 4 đến 6 triệu đồng và bị trừ 2 điểm trên giấy phép lái xe (GPLX).
Vượt từ trên 20 km/h đến 35 km/h: xử phạt 6 đến 8 triệu đồng, đồng thời trừ 4 điểm GPLX.
Vượt quá 35 km/h: phạt tiền từ 12 đến 14 triệu đồng và trừ 6 điểm GPLX.
Trước đây, theo Nghị định 100, những trường hợp vi phạm tốc độ từ 10 km/h trở lên thường bị tước quyền sử dụng GPLX trong thời gian từ 1 đến 4 tháng, tùy theo mức độ vi phạm. Tuy nhiên, Nghị định 168 đã thay đổi cách xử lý, tăng mức phạt tiền và áp dụng cơ chế trừ điểm trên GPLX thay vì tước bằng.
Đối với các trường hợp gây tai nạn giao thông do chạy quá tốc độ, mức xử phạt sẽ cao hơn: từ 20 đến 22 triệu đồng và trừ 10 điểm GPLX.
Đáng chú ý, nếu người điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ để đua nhau trên đường, đây là trường hợp duy nhất bị tước GPLX trong thời gian từ 10 đến 12 tháng và bị xử phạt tiền từ 40 đến 45 triệu đồng.
Hướng dẫn tra cứu phạt nguội qua VNeTraffic
1. Sử dụng ứng dụng VNeTrafficBước 1: Truy cập Google Play hoặc App Store, tìm kiếm “VNeTraffic” và cài đặt từ nguồn chính thức để đảm bảo an toàn thông tin.
Bước 2: Đăng ký tài khoản
Quét mã QR trên thẻ Căn cước công dân gắn chip.
Hệ thống sẽ tự động điền thông tin cá nhân. Người dùng nhập số điện thoại để nhận mã xác thực (OTP).
Nhập mã OTP và tạo mật khẩu đăng nhập.
Bước 3: Sau khi đăng ký, đăng nhập vào ứng dụng.
Bước 4: Chọn mục “Tra cứu vi phạm”, nhập biển số xe để kiểm tra.
2. Tra cứu trên website của Cục Cảnh sát giao thôngBước 1: Truy cập website chính thức tại: http://www.csgt.vn/
Bước 2: Tìm mục “Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh” bên phải màn hình.
Bước 3: Nhập biển số xe, chọn loại phương tiện (ô tô hoặc xe máy).
Bước 4: Nhập mã xác thực hiển thị và nhấn “Tra cứu”.
Kết quả: Hệ thống sẽ hiển thị chi tiết các lỗi vi phạm nếu có. Nếu không có dữ liệu, phương tiện chưa bị xử lý phạt nguội.
Hoặc